Mục Lục Nội Dung:
thitruonghomnay.net – Trong thị trường ngoại hối, công việc của bạn là mua bán ngoại tệ. Công việc được thực hiện rất đơn giản và thuận tiện hơn nhiều so với giao dịch chứng khóan và nếu bạn có kinh nghiệm về chứng khoán thì bạn càng dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu thị trường này.
Kinh doanh trong thị trường Forex
Mục tiêu của việc giao dịch ngoại hối (Forex) là trao đổi 1 loại tiền tệ này với 1 loại tiền tệ khác với mong muốn tỉ giá giữa cặp tiền này sẽ thay đổi và giá trị đồng tiền bạn bán ra sẽ có giá hơn so với lúc mua vào.
Một ví dụ cụ thể: Bạn mua EUR và mong đợi lợi nhuận:
Tỉ giá ngoại hối là tỉ giá giữa một đồng tiền khi so sánh với đồng tiền khác. Một ví dụ, tỉ giá USD/CHF cho thấy bao nhiêu USD mới mua được 1 Franc Thụy Sĩ, hoặc ngược lại.
Trong Forex, tiền tệ luôn đứng dưới dạng 1 cặp. Lý do là trong mỗi giao dịch bạn phải bán một loại tiền và mua một loại tiền khác ngay lập tức. Đây là một ví dụ giữa đồng Bảng Anh và USD:
GBP/USD = 1.7500
Với tỉ giá trên, bạn phải trả 1.75 USD để mua 1 đồng bảng Anh.
Long/Short
Trước hết bạn phải xác định bạn muốn mua hay bán.
Nếu bạn muốn mua 1 loại tiền tệ ( thường sẽ là mua 1 đồng tiền chính và bán một đồng tiền kèm theo), bạn sẽ mong muốn giá trị đồng tiền mình mua sẽ tăng và sau đó bạn bán lấy khoảng chênh lệch. Hay trong thuật ngữ giao dịch sẽ là “vị trí mua” hay “long position”. Trong thuật ngữ Forex: “long = buy”
Nếu bạn muốn bán ( nghĩa là bạn bán đồng tiền chính và mua đồng tiền kèm theo), bạn mong muốn đồng tiền bạn bán sẽ mất giá và sau đó bạn mua lại chính đồng đó để ăn mức chênh lệch. Nó còn gọi là vị trí bán hay “short position”. Trong thuật ngữ Forex “short = sell”
Bid/Ask
Tất cả các cặp tiền tệ đều có tỉ giá 2 chiều, giá bid = giá mua và giá ask = giá bán. Giá bid luôn thấp hơn giá Ask. Giá bid là tỉ giá mà thị trường muốn mua đồng tiền chính trong cặp tiền. Đây là tỉ giá mà bạn muốn bán cho thị trường.
Giá ask là giá mà thị trường muốn bán đồng tiền chính trong cặp tiền tệ. Đây là tỉ giá mà bạn mua từ thị trường.
Sự chênh lệch giữa giá bid và giá ask được gọi là spread
Tôi không đủ tiền để mua $10.000 EUR. Tôi có thể giao dịch được không?
Bạn có thể chứ! Với số tiền kí quĩ ban đầu bạn có thể giao dịch nhờ vào việc mượn tiền của ngân hàng. Nhờ đó bạn có thể mở 1 tài khoản 10.000$ hay 100.000$ chỉ với kí quĩ 100$ hay 1.000$.
Số tiền kí quĩ sẽ tương ứng với số lot có thể giao dịch. Bây giờ, bạn chỉ cần tập trung vào thuật ngữ “lot” là số tiền nhỏ nhất mà bạn có thể mua. Khi vào siêu thị mua trứng bạn không thể mua 1 quả mà phải mua 1 tá 12 trứng hay còn gọi là 1 “lot” trứng. Trong Forex, thật không tưởng khi mua bán tiền tệ với chỉ 1 hay 2 USD, bạn phải giao dịch thông thường với 1 lot khoảng 10.000$ đến 100.000$ tùy vào loại tài khoản bạn chọn.
Ví dụ:
Bạn tn rằng GBP có dấu hiệu tăng trên thị trường so với USD. Bạn đặt lệnh mua 1 lot (100.000$) với 1% tiền ký quĩ là 1.000$ và ngồi chờ tỉ giá tăng vọt. Điều này nghĩa là bạn có thể kiểm soát 1 lượng tiền tệ 100.000$ hay giá trị bảng Anh tương đương chỉ với 1.000$ kí quĩ. Dự đoán của bạn chính xác và bạn quyết định đóng lênh tại giá 1,05050. Bạn thu về được lợi nhuận 50 pip, tương đương 500$ ( 1 pip là 1 điểm nhỏ nhất của tiền). Và với vốn đầu tư 1000$, bạn đã tạo ra được tỉ lệ lợi nhuận 50%. Lợi nhuận của bạn là 500$ trên số vốn 1000$ đầu tư, đáng nể phải không?
Khi bạn quyết định đóng lệnh, khoản kí quĩ bạn đã đặt sẽ trở về tài khoản của bạn và kèm với lợi nhuận đạt được hoặc trừ đi khoản lỗ bạn mất. Lợi nhuận hay thua lỗ sẽ tính vào tài khoản của bạn.
Lãi suất
Lãi suất trong Forex không giống như trong các thị trường khác. Người giao dịch sẽ trả hoặc nhận lãi suất hàng ngày nếu giao dịch qua thời điểm 5pm EST. Nếu bạn không muốn được / mất phí lãi suất cho giao dịch của bạn, bạn chỉ cần đóng lệnh giao dịch trước 5pm giờ EST, đây là thời điểm cuối ngày.
Mỗi khi giao dịch tiền tệ, bạn sẽ vay một loại tiền để mua một loại tiền khác, vì vậy lãi suất vay là bắt buộc. Lãi suất bạn sẽ phải trả cho việc vay mượn tiền để giao dịch, và bạn cũng sẽ thu về được một khoản lãi suất từ phía loại tiền bạn mua. Nếu loại tiền được mua trong giao dịch có lãi suất cao hơn loại tiền bạn vay, bạn sẽ thu được một khoản lợi nhuận – và giao dịch sẽ có lợi cho bạn nếu bạn để qua ngày. Đây cũng là một yếu tố đáng chú ý.
Giao dịch tài khoản “Ảo”
Bạn có thể mở 1 tài khoản ảo miễn phí. Tài khoản này có chức năng không khác gì một tài khoản thật với đầy đủ đồ thị, công cụ và các phân tích với số liệu thật, khả năng tương tác thật. Tuy nhiên đây là tài khoản không mục đích kinh doanh vì nó giúp bạn có thể học và lấy kinh nghiệm từ sàn thật sự để bạn có đủ tự tin bước vào sàn thật. Tài khoản này sẽ thử nghiệm trình độ và giảm rủi ro cho bạn khi ra sàn thật sự.
Bạn phải chơi tài khoản ảo ít nhất 2 tháng trước khi bạn nghĩ đến việc đặt tiền của mình vào giao dịch thật sự. Vâng, bạn phải chơi tài khoản ảo ít nhất 2 tháng trước khi bạn nghĩ đến việc đặt tiền của minh vào giao dịch thật sự.
Và bạn cam kết “giảm thiểu rủi ro tối đa”
Vì thế, xin bạn hãy tự nhủ với mình là ” Tôi sẽ chơi thử 2 tháng trước khi bắt đầu chơi thật”
Và bạn luôn chắc chắn rằng “Tôi thông minh và tôi là một người chơi cẩn thận”.
Những thuật ngữ thường dùng
Thuật ngữ | Nghĩa |
AUD | Đô la Úc |
CAD | Đô la Canada |
EUR | Euro |
JPY | Yên Nhật |
GBP | Bảng Anh |
CHF | Franc Thụy Sĩ |
Accrual | Lợi nhuận sau khi giao dịch kết thúc |
Arbitrage | Nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ dựa vào sự biến động tỉ giá giữa 1 cặp tiền tệ |
At best | Chỉ dẫn cho mức giá tốt nhất |
At risk | Đang có rủi ro và cho thấy nguy cơ thua lỗ |
Authorized Dealer | Tổ chức tài chính / ngân hàng đứng ra kinh doanh ngoại hối |
Average | Chỉ số trung bình |
Bear | Người kỳ vọng thị trường xuống |
Bear Market | Thị trường xuống |
Bull | Người kỳ vọng thị trường lên |
Bull Market | Thị trường lên |
Bid / Ask | Giá mua / Giá bán |
BOJ (Bank of Japan) | Ngân hàng quốc gia Nhật |
Black Friday | Ngày thứ sáu đen tối -> thị trường tài chính rớt giá thảm hại ( những đợt khủng hoảng tiền tệ) |
Bretton Woods Accord of 1944 | Thỏa ước về trao đổi tiền tệ năm 1944 |
Broker | Người môi giới |
Bulge | Giá tăng nhanh nhưng chỉ nhất thời |
Bundesbank | Ngân hàng trung ương Đức |
Cable | Cặp GBP/USD |
Call Rate | Tỉ giá lãi xuất qua đêm |
Candlestick Chart | Biểu đồ thể hiện tỉ giá trong ngày |
Cash Delivery | Giao dịch trong ngày |
Cash Market | Thị trường tiền mặt |
Cash Reserve | Dự trữ tiền mặt |
Chartist | Chuyên gia phân tích chỉ số và biểu đồ |
Commission | Khoản phí trả cho môi giới sau mỗi giao dịch |
Commodity Price Index (CPI) | Chỉ số giá hàng hóa |
Conversion currency | Tiền có thể tự do chuyển đổi mà không có sự can thiệp đặc biệt của ngân hàng trung ương |
Correspondent Bank | Ngân hàng được ủy thác |
Cross Rate | Tỉ giá chéo |
Currency Pair | 1 cặp tiền tệ tạo nên tỉ lệ hoán đổi ngoại tệ. VD: EUR/USD |
Base Currency | Loại tiền đứng đầu trong cặp tiền tệ. VD: EUR trong cặp EUR/USD |
Counter Currency | Loại tiền đứng sau trong cặp tiền tệ. VD: USD trong cặp EUR/USD |
Cross Currency Pairs | Cặp tiền tệ không bao gồm đồng USD. Vd: GDB/CHF |
Currency Risk | Rủi ro |
Currency Option | Hợp đồng với tỉ giá cụ thể |
Currency Swaption | Sự lựa chọn tham gia TT ngoại tệ |
Currency Warrant | Giao dịch Long time trên 1 năm |
Daily Cutoff | Thời điểm giao dịch cuối ngày |
Deficit | Thâm hụt |
DEF Day Trading | Giao dịch trong ngày |
Depreciation | Sự giảm giá |
Dollar Rate | Tỉ giá đồng USD |
Earning The Points | Điểm thu được lợi nhuận |
Economic Indicator | Những chỉ số kinh tế tác động đến tỉ giá hối đoái : tỉ lệ thất nghiệp, GDP, lạm phát… |
EMS | Hệ thống tiền tệ Châu Âu |
End Of Day Order – EOD | Lênh đặt mua / bán với giá cố định có hiệu lực cho đến cuối ngày ( 5pm ET ) |
European Central Bank (ECB) | Ngân hàng dự trữ Châu Âu |
European Monetary System (EMS) | Hệ thống tiền tệ Châu Âu |
European Monetary Unit | Đồng Euro |
European Joint Float | Sự thả nổi tiền tệ của Châu Âu ( Smithsonian 1978) |
Exchange Rate Risk | Nguy cơ thua lỗ |
Federal Reserve (Fed) | Cục dự trữ liên bang Mỹ |
Fed Fund Rate | Lãi suất của ngân hàng dự trữ liên bang Mỹ |
Fisher Effect | Hiệu ứng Fisher – quan hệ giữa lãi suất và tỉ giá trao đổi |
Fixed Exchange Rate | Tỉ giá cố định ( thiết lập năm 1944 và tồn tại đến 1970 khi tỉ giá thả nổi được chấp nhận |
Flat / Square | Không giao dịch |
Floating Rate Interest | Lãi suất thả nổi |
Foreign Exchange (or Forex or FX) | Thị trường hoán đổi ngoại tệ ( Thị trường ngoại hối ) |
Forward | Giao dịch trong tương lai |
Fundamental Analysis | Phân tích biến động thị trường theo kinh tế và theo tin |
Futures Market | Thị trường hợp đồng futures |
Technical Analysis | Phân tích biến động thị trường theo kỹ thuật |
G7 | 7 nước công nghiệp dẫn đầu thế giới ( Theo thứ tự) : Mỹ, Đức, Nhật, Pháp, Anh, Canada, Ý |
GMT | Giờ quốc tế được tính theo giờ London làm mốc |
Gross Domestic Product (GDP) | Tổng sản phẩm nội địa |
Gross National Product (GNP) | Tổng sản phẩm quốc gia |
Hedging | Lệnh bảo toàn rủi ro – chiến lược bù đắp rủi ro đầu tư |
High/Low | Giá cao nhất và thấp nhất trong ngày ( tính đến thời điểm hiện tại ) |
Hit the bit | Giá được chấp nhận để mua bán theo thị trường |
Holding the market | Duy trì thị trường ( nghiệp vụ của các ngân hàng) |
House Call | Lệnh gọi vốn của công ty môi giới |
International Monetary Fund (IMF) | Quĩ tiền tệ quốc tế ( ra đời năm 1946) |
Inflation | Lạm phát – Khi giá cả tăng vọt |
Initial Margin | Số tiền ký quỹ ban đầu cần phải có trong tài khoản |
Interbank Rates | Lãi suất của ngân hàng Trung ương thế giới |
Intervention | Sự can thiệp của ngân hàng trung ương |
Liability | Trách nhiệm khi giao dịch trong thị trường ngoại hối |
Limit Order | Lệnh giới hạn |
Liquidation | Sự thanh khoản |
Long Position = Buy | Vị trí mua |
Short Position = Sell | Vị trí bán |
Lot | Giá trị 1 hợp đồng giao dịch. |
Margin | Tiền ký quĩ |
Margin Call | Cảnh báo nguy cơ giảm tiền ký quỹ |
Maintenance Margin | Số vốn tối thiểu trong tài khoản để thực hiện giao dịch |
Maturity | Ngày thanh khoản |
One cancels the other (OCO) Order | Lệnh tự hủy khi có 1 lệnh đã được giao dịch |
Offset | Vị trí đóng, thanh khoản của 1 giao dịch trong tương lai |
Overnight Trading | Giao dịch qua đêm |
Pip (or Points) | Điểm – mức nhỏ nhất của 1 đơn vị tiền tệ |
Pegged | Định giá ( giá di chuyển trong giới hạn cho phép) |
Political Risk | Sự can thiệp của chính quyền khi có sự gian dối |
Profit /Loss or “P/L” or Gain/Loss | Khoản lời / lỗ sau khi kết thúc giao dịch |
Rally | Giá tăng trở lại sau 1 thời gian giảm |
Range | Phạm vi của giá trần và giá sàn trong 1 giao dịch |
Resistance | Mức giá trần mong đợi |
Revaluation | Sự nâng giá |
Risk Capital | Mức vốn chịu đựng thua lỗ |
Rollover | Hoán đổi 2 loại đồng tiền bằng tỷ giá. |
Secondary Exchange Market (SEM) | Thị trường hối đoái thứ cấp ( có hệ thống tỉ giá hối đoái kép) |
Settlement | Hoán đổi thực của 2 đồng tiền |
Soft Market | Thị trường yếu khi giá đột ngột giảm |
Spot | Thị trường trao ngay |
Spread | Sự khác nhau giữa giá bán và giá mua |
Stop Loss Order | Lệnh giảm lỗ |
Support Levels | Mức giá sàn mong đợi |
Technical Trader ( Chartist) | Người sử dụng biểu đồ, số liệu thị trường biến động trong quá khứ để dự đoán tương lai |
Trader = Dealer = Merchant | Cá nhân mua bán các loại chứng khoán – tiền tệ |
TUV Technical Analysis | Phân tích kỹ thuật dựa vào thị trường |
Treasury General Account (TGA) | Tổng tài khoản ngân khố của ngân hàng trung ương Quốc giá |
Two-Way Price | Giá 2 chiều |
US Prime Rate | Giá thông báo của ngân hàng Mỹ |
Undervaluation | Giá dưới giá trị thực |
Value Date | Ngày thanh toán |
Variation Margin | Số tiền cần thiết nạp vào tài khoản cho đủ Margin |
Volatility (Vol) | Mức biến động giá |